
Lập tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN (TT 80/2021)
Hướng dẫn chi tiết: cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN và các phụ lục 05-1/BK-TNCN, 05-2/BK-TNCN, 05-3/BK-TNCN trên phần mềm HTKK.
I. CÁCH LẬP TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN 05/QTT-TNCN (TT80/2021)
➧ Bước 1: Mở phần mềm HTKK, bạn nhập mã số thuế để đăng nhập vào phần mềm HTKK;
➧ Bước 2: Chọn thuế thu nhập cá nhân;
➧ Bước 3: Chọn mục 05/QTT-TNCN tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TT80/2021).
HÌNH
⟶ Chọn kỳ tính thuế theo năm, sẽ xuất hiện hộp thoại như bên dưới:
HÌNH
Lưu ý:
Trên tờ khai 05/QTT-TNCN các bạn không cần phải nhập thông tin dữ liệu, các bạn điền đầy đủ thông tin vào các phụ lục 05-1/BK-TNCN, phụ lục 05-2/BK-TNCN, phụ lục 05-3/BK-TNCN thì dữ liệu sẽ tự động cập nhật theo số liệu đã nhập từ các phụ lục sang tờ khai quyết toán thuế TNCN.
II. CÁCH LẬP PHỤ LỤC THEO MẪU 05-1/BK-TNCN
2.1. Các chỉ tiêu để nhập vào phụ lục
➧ Là những cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên ???? Tính thuế theo phương pháp biểu lũy tiến từng phần;
➧ Trường hợp lao động thử việc khấu trừ thuế TNCN 10%, sau đó làm chính thức tại doanh nghiệp, tính theo biểu lũy tiến từng phần, sẽ có 2 trường hợp như sau:
- Trường hợp cá nhân đó đủ điều kiện ủy quyền quyết toán thay: sẽ cộng tất cả các khoản thu nhập trong năm vào phụ lục 05-1/BK;
Ví dụ: Cá nhân A ký hợp đồng thử việc 2 tháng vào ngày 01/01/2021, sau đó ký hợp đồng chính thức 1 năm ???? cuối năm cá nhân A đủ điều kiện quyết toán thuế, thì sẽ kê khai toàn bộ tổng thu nhập của 2 tháng thử việc và 10 tháng chính thức vào phụ lục 05-1BK.
- Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện để ủy quyền quyết toán thuế thay: sẽ tách riêng thu nhập từng phần để kê vào phụ lục 05-1/BK và phụ lục 05-2/BK.
Ví dụ: Cá nhân A ký hợp đồng thử việc 2 tháng. Sau đó ký chính thức với doanh nghiệp ???? cuối năm cá nhân A không đủ điều kiện quyết toán thuế, thì sẽ kê khai thu nhập của 2 tháng thử việc vào phụ lục 05-2/BK, tiền lương của các tháng chính thức sẽ kê vào phụ lục: 05-1/BK.
HÌNH
2.2. Hướng dẫn lập các chỉ tiêu trên phụ lục 05-1/BK-TNCN
➧ Mục (07) Họ và tên: ghi đầy đủ họ và tên cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động 3 tháng trở lên tại doanh nghiệp;
➧ Mục (08) Mã số thuế: điền MST của cá nhân đã đăng ký mã số thuế và được cấp bởi cơ quan thuế;
➧ Mục (09a) Loại giấy tờ: chọn 1 trong 4 giấy tờ sau CMND, thẻ CCCD, hộ chiếu, giấy khai sinh hoặc mục khác nếu có;
➧ Mục (09) Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: điền số CMND, CCCD hoặc hộ chiếu trường hợp chưa có MST;
➧ Mục (10) Cá nhân ủy quyền quyết toán thay: đánh dấu X vào mục số 10 đối với trường hợp cá nhân đủ điều kiện để ủy quyền cho doanh nghiệp trả thu nhập quyết toán thuế thay;
➧ Mục (11) CN nước ngoài ủy quyền quyết toán dưới 12 tháng: đánh dấu X vào mục số 11 đối với trường hợp cá nhân nước ngoài đủ điều kiện để ủy quyền cho doanh nghiệp trả thu nhập quyết toán thuế thay;
➧ Mục (12) Tổng thu nhập chịu thuế: là tổng thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công mà doanh nghiệp đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên;
Cách tính khoản thu nhập chịu thuế:
HÌNH
Trong đó:
- Tổng thu nhập là các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công, thù lao và các khoản thu nhập có tính chất tiền lương, tiền công bao gồm cả các khoản phụ cấp, trợ cấp tính thuế;
- Những khoản phụ cấp được miễn thuế khi tính thuế TNCN bao gồm:
+ Tiền ăn trưa: không quá 730.000đ/tháng. Nếu doanh nghiệp cung cấp cơm trưa tự nấu, những suất ăn mua sẵn hoặc phiếu ăn cho nhân viên thì được miễn thuế toàn bộ;
+ Phụ cấp trang phục sẽ không quá 5tr/1 năm. Nếu doanh nghiệp phụ cấp bằng hiện vật thì được miễn toàn bộ;
+ Tiền khoán văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại… không vượt quá theo quy định trong quy chế lương thưởng của doanh nghiệp (Doanh nghiệp tự xây dựng quy chế tiền lương, thưởng, phụ cấp..);
+ Khoản tiền thuê nhà trả